Chương trình đào tạo

Thông tin chương trình đào tạo các chương trình Chất lượng cao

Truyền thông Đa phương tiện

Mã ngành học

7320104(CLC)

Thời gian

4 năm

Kỳ nhập học

Mùa thu

Cơ sở

Hà Nội

Tổng quan

Ngành Truyền thông đa phương tiện 

1. Mã ngành: 7320104

2. Khối lượng chương trình: 120 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)

Chương trình đào tạo Chất lượng cao ngành Truyền thông đa phương tiện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hướng đến đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, có tư duy chiến lược, sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường truyền thông toàn cầu. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có nền tảng vững chắc về truyền thông, công nghệ để phát triển chiến lược truyền thông hiệu quả. Sinh viên có trình độ tiếng Anh thành thạo, có kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp, có trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp. Chương trình được thiết kế theo định hướng hội nhập quốc tế, giúp sinh viên sẵn sàng đảm nhiệm các vị trí công việc tại các đơn vị báo chí truyền thông, các doanh nghiệp, các tổ chức nghiên cứu, giáo dục và đào tạo trong nước và quốc tế, cũng như tiếp tục học tập ở bậc cao hơn tại các trường đại học trong nước, khu vực và quốc tế

PO1: Sinh viên tốt nghiệp có nền tảng kiến thức khoa học xã hội, lý luận chính trị, pháp luật vững chắc.

(Graduates possess a strong foundation in social sciences, political theory, and law.)

PO2: Sinh viên tốt nghiệp thể hiện sự tuân thủ cao các nguyên tắc pháp lý, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội trong các hoạt động truyền thông.

(Graduates demonstrate strong adherence to legal principles, professional ethics, and social responsibility in media activities.)

PO3: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giao tiếp chuyên nghiệp, làm việc nhóm hiệu quả và linh hoạt trong nhiều bối cảnh truyền thông khác nhau.

(Graduates are capable of professional communication, effective teamwork, and adaptability across various media contexts.)

PO4: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích, vận dụng sâu rộng các lý thuyết và công nghệ sản xuất sản phẩm truyền thông đa phương tiện, nhằm xây dựng và thực hiện các chiến lược truyền thông sáng tạo, phù hợp với môi trường toàn cầu.

(Graduates can analyze and based on theories and technologies in multimedia production develop and implement creative communication strategies suited to the global environment.)

PO5: Sinh viên tốt nghiệp có năng lực hội nhập quốc tế, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và có khả năng thích nghi nhanh chóng, hiệu quả với môi trường làm việc toàn cầu.

 

(Graduates with global integration skills, including foreign language proficiency, effective adaptation to the international working environment.)

Chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra (PLOs)

Chỉ báo (PIs)

PLO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị.

(Master fundamental knowledge of social sciences and political science).

 

PI 1.1: Hiểu các kiến thức khoa học xã hội, lý luận chính chính trị.

(Understand knowledge of social sciences and political science.)

PI 1.2: Diễn giải các vấn đề dưới góc độ khoa học xã hội và lý luận chính trị.

(Interpret issues from the perspective of social sciences and political science.)

PI 1.3: Sẵn sàng tiếp nhận các kiến thức khoa học xã hội, lý luận chính trị để phục vụ chuyên môn.

(Be open to acquiring further knowledge in social sciences and political science to support professional expertise.)

PLO2: Tuân thủ các nguyên tắc pháp lý và đạo đức nghề nghiệp truyền thông của Việt Nam và Quốc tế.

(Comply with legal and ethical principles in the media industry in Vietnam and internationally).

PI2.1: Diễn giải các nguyên tắc pháp lý và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực truyền thông tại Việt Nam và quốc tế.

(Interpret legal and ethical principles in the media industry in Vietnam and internationally).

PI2.2: Áp dụng các nguyên tắc pháp lý và đạo đức nghề nghiệp vào thực tiễn hoạt động truyền thông tại Việt Nam và quốc tế.

(Apply legal principles and professional ethics in media practices in Vietnam and internationally).

PI2.3: Thể hiện trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức truyền thông trong việc ra quyết định và xử lý tình huống.

(Demonstrate professional responsibility and ethical conduct in decision-making and problem-solving in media practices).

PLO3: Giao tiếp hiệu quả trong các bối cảnh truyền thông khác nhau.

(Effective communication in various communication contexts)

PI3.1: Vận dụng hình thức giao tiếp phù hợp trong các bối cảnh truyền thông khác nhau.

(Apply appropriate communication types in different media contexts.)

PI3.2: Xác định các công cụ, phương pháp giao tiếp phù hợp trong môi trường truyền thông chuyên nghiệp.

(Identify appropriate tools and methods of communication in a professional media environment).

PI3.3: Giao tiếp một cách thuyết phục trong các tình huống của nghiệp vụ truyền thông (ví dụ: đàm phán, thuyết trình).

(Communicate persuasively in professional media contexts, such as negotiations and presentations.)

PLO4: Vận dụng kiến thức và công nghệ để giải quyết các vấn đề liên quan đến truyền thông.

(Apply knowledge and technology to solve media-related issues)

PI4.1: Xác định cụ thể các tình huống cần giải quyết trong bối cảnh truyền thông.

(Identify specific situations that need to be addressed in media contexts).

PI4.2: Tích cực tiếp nhận công nghệ truyền thông hiện đại để giải quyết các vấn đề truyền thông.

(Proactively adopt modern media technologies to solve communication problems)

PI4.3: Hoàn thiện các giải pháp phù hợp và lôgic cho các vấn đề truyền thông.

(Develop effective tackle and logical solutions for media challenges).

PLO5: Làm việc hiệu quả trong môi trường truyền thông toàn cầu.

(Work effectively in a global media environment)

 

PI5.1: Thành thạo ngoại ngữ trong các hoạt động truyền thông quốc tế.

(Demonstrate proficiency in foreign languages for international media activities)

PI5.2: Cập nhật các xu hướng truyền thông toàn cầu

(Stay up-to-date with global media trends)

PI5.3: Sử dụng các công nghệ tiên tiến để giải quyết các vấn đề truyền thông toàn cầu.

(Utilize advanced technologies to solve global media challenges)

Cấu trúc chương trình

Tiến trình học tập theo học chế tín chỉ

HỌC KỲ I

Tiếng Anh (Course 1_CLC)

8 tín chỉ

Triết học Mác-Lênin

3 tín chỉ

Tin học cơ sở (theo chuẩn quốc tế)

3 tín chỉ

Pháp luật đại cương

2 tín chỉ

HỌC KỲ II

Tiếng Anh (Course 2_CLC)

8 tín chỉ

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2 tín chỉ

Kỹ thuật nhiếp ảnh

3 tín chỉ

Marketing căn bản

3 tín chỉ

HỌC KỲ III

Tiếng anh (Course 3_CLC)

8 tín chỉ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2 tín chỉ

Quay phim

3 tín chỉ

Thiết kế đồ họa cơ bản

3 tín chỉ

Phương pháp luận NCKH

2 tín chỉ

HỌC KỲ IV

Triết học Mác Lênin

3 tín chỉ

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 tín chỉ

Quảng cáo đa phương tiện

2 tín chỉ

Pháp luật và Đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động Truyền thông-Báo chí

3 tín chỉ

Nhập môn truyền thông

2 tín chỉ

Cơ sở văn hóa Việt Nam

2 tín chỉ

Truyền thông và văn hóa toàn cầu

3 tín chỉ

Thiết kế truyền thông thị giác

3 tín chỉ

HỌC KỲ V

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2 tín chỉ

Diễn thuyết trước công chúng

2 tín chỉ

Công chúng và thị trường truyền thông

3 tín chỉ

Phỏng vấn: Lý thuyết và thực hành

2 tín chỉ

1 học phần tự chọn (*)

2 tín chỉ

Truyền thông nội bộ

3 tín chỉ

Kinh tế truyền thông

2 tín chỉ

HỌC KỲ VI

Viết và biên tập đa phương tiện

3 tín chỉ

1 học phần tự chọn (*)

2 tín chỉ

Tổ chức sản xuất podcast

3 tín chỉ

Quảng cáo: Chiến lược và thực hành

3 tín chỉ

Truyền thông chính sách

2 tín chỉ

HỌC KỲ VII

1 học phần tự chọn (*)

2 tín chỉ

Tổ chức sản xuất video

3 tín chỉ

Chiến lược truyền thông mạng xã hội

3 tín chỉ

PR: Chiến lược và thực hành

3 tín chỉ

Tổ chức sự kiện

3 tín chỉ

HỌC KỲ VIII

Thực tập

4 tín chỉ

Luận văn tốt nghiệp

6 tín chỉ

Chú giải

Bắt buộc chung

Cơ sở ngành

Giáo dục
chuyên nghiệp

Bắt buộc chung
nhóm ngành

Chuyên ngành

Luận văn tốt nghiệp

Bổ trợ ngành

Thực tập

Các học phần tự chọn

Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí công việc sau (Graduates of the program can take up the following positions/tasks):

   Cán bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực Truyền thông Đa phương tiện (Technical personnel in multimedia communication sectors);

   Chuyên viên truyền thông số, truyền thông đa phương tiện (Specialist in digital and multimedia communication);

   Chuyên viên sản xuất nội dung số, đạo diễn truyền thông đa phương tiện (Digital content producers, multimedia directors);

   Kỹ thuật viên dựng phim, quay phim, thiết kế đồ họa, nhiếp ảnh gia, nhà sáng tạo nội dung số (Youtuber, Streamer….) (Filmmaking, cinematography, graphic design, photographer, digital content creator (Youtuber, Streamer…)).

   Chuyên viên truyền thông thương hiệu, truyền thông nội bộ (Specialist in brand and internal communication)

   Chuyên viên truyền thông xã hội, chuyên viên tiếp thị số, quản lý chiến dịch truyền thông (Social media specialists, digital marketing strategists, and communication campaign managers);

   Chuyên viên sản xuất chương trình truyền hình, phát thanh và phát sóng trực tuyến, MC, nhà báo, phóng viên, biên tập viên (Television, radio, live-streaming content producers, MC, journalist, reporter, editor);

   Chuyên viên quan hệ công chúng, chuyên viên tổ chức sự kiện truyền thông (Public relations specialists, event communication coordinators);

   Chuyên viên truyền thông chính sách, truyền thông doanh nghiệp, truyền thông cộng đồng (Policy communication officers, corporate communication specialists, community media officers);

   Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về truyền thông đa phương tiện tại các viện nghiên cứu, trung tâm đào tạo (Researchers and lecturers of multimedia communication at research centers and training institutions);

 

   Có thể tiếp tục học lên trình độ sau đại học trong nước và quốc tế (Continue to study at graduate levels in Vietnam and abroad).

Học phí

1.100.000 đ/tín chỉ

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều kiện tuyển sinh

Tốt nghiệp THPT

hoặc tương đương,

Tham dự và trúng tuyển trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy

Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01)

HOẶC

của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Tham dự và trúng tuyển các phương án xét tuyển riêng

Có trình độ tiếng Anh tối thiểu từ TOEFL iBT 53 điểm hoặc IELTS 4.5 điểm trở lên để đủ năng lực học tập và nghiên cứu (tương đương với trình độ Bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam) (thí sinh chưa đạt yêu cầu trình độ tiếng Anh sẽ phải học khóa học tiếng Anh tăng cường trong học kỳ đầu tiên);

Quy trình nhập học

01

Chọn chương trình

02

Kiểm tra điều kiện

03

Chuẩn bị hồ sơ

04

Nộp hồ sơ