Về việc kết quả lựa chọn tổ chức bán đấu giá lô 06 xe ô tô thanh lý đợt 1 năm 2022

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 16/05/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Sau đây gọi là Học viện) đã ban hành thông báo số 998/TB-HV ngày 17/08/2022 về việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản xe ô tô thanh lý đợt 1 năm 2022, thời gian nhận hồ sơ từ ngày 18/10/2022 đến ngày 21/10/2022.

Đến hết thời gian trên, Học viện nhận được 04 hồ sơ tham gia của các đơn vị, cụ thể như sau:

I. Tổ chức đấu giá tài sản tham gia nộp hồ sơ:

  1. Công ty đấu giá hợp danh Phúc Thành (địa chỉ: số 9 Lương Khánh Thiện, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội)
  2. Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn (địa chỉ:111A Tân Sơn Nhì, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh)
  3. Công ty đấu giá hợp danh VNA (địa chỉ: số 81 khu Đại An, tập thể Học viện An Ninh, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội)
  4. Công ty đấu giá hợp danh số 5 – Quốc gia (địa chỉ: tòa nhà số 193 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội)

II. Kết quả lựa chọn

  1. Tên, địa chỉ tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: Công ty đấu giá hợp danh số 5 – Quốc gia, địa chỉ: Tòa nhà số 193 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  2. Tổng số điểm của tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: 94 điểm
  3. Tổ chức đấu giá tài sản bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ kèm theo lý do từ chối (nếu có): không

III. Kết quả chấm điểm (bao gồm cả tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn)

TT NỘI DUNG Công ty đấu giá hợp danh Phúc Thành Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn Công ty đấu giá hợp danh VNA Công ty đấu giá hợp danh số 5 – Quốc gia
I Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá 22 22 22 23
1 Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá 11 11 11 11
2 Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá 8 8 8 8
3 Có trang thông tin điện tử đang hoạt động 2 2 2 2
4 Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến  0 0 0 1
5 Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá 1 1 1 1
II Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả 22  22 22 22
1 Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan 4 4 4 4
2 Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao 4 4 4 4
3 Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá 4 4 4 4
4 Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá 4 4 4 4
5 Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá  3 3 3 3
6 Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá  3 3 3 3
III Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản 33  39 37 39
1 Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá  3 6 3 3
2 Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm 14 12 16 18
3 Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) 5 5 5 5
4 Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản 2 3 3 3
5 Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản 3 4 4 4
6 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng  2 5 2 2
7 Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động  3 3 3 3
8 Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn 1 1 1 1
IV Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp  5 5 5 5
1 Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
2 Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
3 Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)  5 5 5 5
V Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định 5  5 5 5
Tổng số điểm  87 93 91 94

 

Xem thêm thông báo tại đây:TB 1046 ket qua lua chon to chuc dau gia ts